Tiêu chuẩn máy biến áp 1011

Tiêu chuẩn máy biến áp 1011, tiêu chuẩn 8525

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8525:2010

MÁY BIẾN ÁP PHÂN PHỐI – MỨC HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG TỐI THIỂU VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG

1.  Phạm vi áp dụng tiêu chuẩn máy biến áp 1011,8525

Tiêu chuẩn này quy định về mức phương pháp xác định mức hiệu suất năng lượng tối thiểu (gọi tắt là MEP) áp dụng cho các máy biến áp phân phối 3 pha loại ngâm trong dầu được làm mát tự nhiên, có công suất danh định từ 25kva đến 2500kva và có điện áp danh định đến 35kv, có tần số danh định là 50Hz.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho một số loại máy biến áp đặc biệt như:

  • Máy biến áp kiểu tự ngẫu;
  • Máy biến áp dùng cho các phương tiện kéo được lắp đặt trên đầu kéo;
  • Máy biến áp dùng để khởi động;
  • Máy biến áp dùng cho thử nghiệm;
  • Máy biến áp hàn;
  • Máy biến áp ba pha có ba hoặc nhiều hơn ba cuộn dây trên mỗi pha;
  • Máy biến áp lò hồ quang;
  • Máy biến áp dùng để nối đất;
  • Máy biến áp chỉnh lưu hoặc bộ chuyển đổi;
  • Máy biến áp cung cấp điện không gián đoạn;
  • Máy biến áp có trở kháng nhỏ hơn 3% hoặc lớn hơn 8%;
  • Máy biến áp dùng để điều chỉnh điện áp;
  • Máy biến áp được thiết kế ở tần số khác với 50Hz; hoặc
  • Máy biến áp chịu cháy.

2.  Tài liệu viện dẫn

TCVN 6306-1 (IEC 60076-1), Máy biến áp điện lực – Phần 1: Quy định chung

3.  Định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa liên quan nêu trong TCVN 6306-1 (IEC 60076-1). Ngoài ra còn áp dụng các định nghĩa sau đây:

  • Máy biến áp phân phối (distribution transformers) Máy biến áp có:
  • điện áp đầu vào danh định nhỏ hơn hoặc bằng 35kv;
  • điện áp đầu ra danh định nhỏ hơn hoặc bằng 0,4kv;
  • tần số làm việc danh định là 50Hz
    • Hiệu suất năng lượng (energy efficiency)

Tỷ số tính bằng phần trăm giữa công suất tác dụng đầu ra và công suất tác dụng đầu vào của máy biến áp phân phối.

Hiệu suất năng lượng tối thiểu (minium energy efficiency)

Hiệu suất năng lượng được quy định ở 50% phụ tải và hệ số công suất bằng 1.

4.  Yêu cầu kỹ thuật tiêu chuẩn máy biến áp 1011,8525

  • Yêu cầu về tính năng

Máy biến áp phân phối phải đáp ứng các yêu cầu về tính năng quy định trong TCVN 6306-1 (IEC 60076-1).

4.2.  Yêu cầu về hiệu suất năng lượng

Hiệu suất năng lượng của máy biến áp phân phối được xác định theo Điều 5 của tiêu chuẩn này không được nhỏ hơn các giá trị quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 – Giá trị hiệu suất năng lượng tối thiểu (MEP) của máy biến áp phân phối 3 pha loại ngâm trong dầu

Công suất danh định kva MEP (%)
25 98,28
32 98,34
50 98,50
63 98,62
100 98,76
125 98,80
160 98,87
200 98,94
250 98,98
315 99,04
400 99,08
500 99,13
630 99,17
750 99,21
800 99,22
1 000 99,27
1 250 99,31
1 500 99,35
1 600 99,36
2 000 99,39
2 500 99,40

CHÚ THÍCH: Đối với các giá trị công suất trung gian, mức hiệu suất năng lượng được tính bằng cách nội suy tuyến tính.

5.  Phương pháp xác định hiệu suất năng lượng

Tiêu chuẩn máy biến áp 1011,tiêu chuẩn 8525

  • Điều kiện thử nghiệm

Thiết bị thử nghiệm dùng để xác định tổn hao của máy biến áp phân phối phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong TCVN 6306-1 (IEC 60076-1).

5.2.1. Độ chính xác của phương tiện đo phải nằm trong các giới hạn qui định trong Bảng 2.

Bảng 2 – Độ chính xác của phương tiện đo

Đại lượng đo Độ chính xác của phương tiện đo
Công suất ± 2%
Điện áp ± 0,5%
Dòng điện ± 0,5%
Điện trở ± 0,5%
Nhiệt độ ± 1,0 ºC
  • Phương pháp đo

Các phép đo phải được thực hiện theo TCVN 6306-1 (IEC 60076-1).

5.3.  Xác định hiệu suất năng lượng

tiêu chuẩn máy biến áp 1011,tiêu chuẩn 8525

Hiệu suất năng lượng được xác định theo công thức:

            0,5.S            E     =100% trong đó: 50%0,5.S0,25.Pk  PE50% – hiệu suất tính bằng phần trăm của máy biến áp ở 50 % phụ tải và ở hệ số công suất bằng 1;

S – công suất danh định của máy biến áp phân phối tính bằng kVA; Pk – tổn hao có tải của máy biến áp phân phối, tính bằng kW;

Po – tổn hao không tải của máy biến áp phân phối, tính bằng kW.

Kết quả tính toán E50% phải được hiệu chỉnh về nhiệt độ chuẩn là 75oC theo TCVN 6306-1 (IEC 60076-1).