Các loại máy biến áp gồm có những loại chính như sau :
Máy biến áp là một thiết bị điện từ tính, nói chung là các loại máy biến áp này làm việc theo nguyên lý cảm ứng điện từ, dùng để biến đổi điện áp của hệ thống dòng điện xoay chiều nhưng vẫn giữ nguyên tần số.
Theo công dụng các loại máy biến áp có thể gồm những loại chính sau đây :
A. Máy biến áp điện lực : Dùng để truyền tải và phân phối công suất trong hệ thống điện lực.
B. Máy biến áp chuyên dùng : Dùng cho các lò luyện kim, cho các thiết bị chỉnh lưu ; máy biến áp hàn điện..vv..
C. Máy biến áp tự ngẫu : Dùng để biến đổi điện áp trong phạm vi không lớn, dùng để mở máy động cơ điện xoay chiều.
D. Máy biến áp đo lường : Dùng để giảm các điện áp và dòng điện lớn khi đưa vào các thiết bị đo lường, bảo vệ.
E. Máy biến áp thí nghiệm : Dùng để thí nghiệm các điện áp cao.
Máy biến áp có rất nhiều loại, song thực chất các hiện tượng xảy ra trong chúng đều giống nhau.
Nguyên lý làm việc: Dòng điện được tạo ra trong cuộn dây sơ cấp khi nối với hiệu điện thế sơ cấp, và 1 từ trường biến thiên trong lõi sắt. Từ trường biến thiên này tạo ra trong mạch điện thứ cấp 1 hiệu điện thế thứ cấp. Như vậy hiệu điện thế sơ cấp có thể thay đổi được hiệu điện thế thứ cấp thông qua từ trường. Sự biến đổi này có thể được điều chỉnh qua số vòng quấn trên lõi sắt.
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRẠM BIẾN ÁP.
1. Phân loại điện áp: Người ta phân ra làm 4 cấp điện áp:
- Siêu cao áp: Lớn hơn 500kV
- Cao áp: 66kV, 110kV, 220kV và 500kV
- Trung áp: 6kV, 10kV, 15kV, 22kV và 35kV
- Hạ áp: 0,4kV và 0,2kV và Các điện áp nhỏ hơn 1kV.
2. Phân loại trạm biến áp theo điện lực: Theo cách phân loại trên, ta lại có 2 tên trạm biến áp:
- Trạm biến áp trung gian: Nhận điện áp từ 220kV – 35kV biến đổi thành điện áp ra 35kV – 15kV theo nhu cầu sử dụng.
- Trạm biến áp phân xưởng hay trạm biến áp phân phối: Nhận điện áp 35kV – 6kV biến đổi thành điện áp ra 0,4kV – 0,22kV => đây là trạm biến áp được dùng trong mạng hạ áp dân dụng tòa nhà, thường thấy là trạm 22/0,4kV.
3. Công suất máy biến áp:
- Gồm các máy biến áp có cấp điện áp sơ/thứ cấp: 35/0.4kV, 22/0.4kV, 10&6.3/0.4kV
- Công suất biểu kiến Trạm phổ biến: 50KVA, 75KVA, 100KVA, 160KVA, 180KVA, 250KVA, 320KVA, 400KVA, 500KVA, 560KVA, 630KVA, 750KVA, 800KVA, 1000KVA, 1250KVA, 1500KVA, 1600KVA, 1800KVA, 2000KVA, 2500KVA….
4. Các đơn vị cần quan tâm trên trạm:
- S: Công suất biểu kiến được ghi trên trạm biến áp (KVA)
- P: Công suất tiêu thụ (KW)
- Q: Công suất phản kháng (KVAr)
- U: điện áp sơ cấp và thứ cấp của trạm (KV hoặc V).
- I: Dòng điện thứ cấp (A), Dòng điện sơ cấp thường rất ít được quan tâm
Tags: Các loại máy biến áp khô, Các loại máy biến áp thường dùng, Các loại máy biến áp một pha, So sánh các loại máy biến áp, Bảng giá các loại máy biến áp, Báo giá các loại máy biến áp, Các loại máy biến áp hạ thế, Các loại máy biến áp hàn, Ký hiệu máy biến áp, Các loại máy biến áp 1 pha, Các loại máy biến áp thông dụng, Các loại máy biến áp đo lường, Các loại máy biến áp thibidi, Các loại máy biến áp điện lực, Các loại máy biến áp abb, Các loại máy biến áp 110kv, các loại máy biến áp đặc biệt, các loại máy biến áp 3 pha, google